Lesson 3: Story (Chủ đề 4: Things to Wear) – Giáo trình tiếng Anh Everybody Up 2

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn tập lại một số mẫu câu tiếng Anh cơ bản. Bên cạnh đó, học sinh cũng sẽ được thực hành đặt câu với cấu trúc đơn giản để rèn luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng từ đúng cách. Đây là nội dung quan trọng giúp các em ghi nhớ từ vựng và tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.

Thank you for reading this post, don't forget to subscribe!

A, Listen and read.

Nghe và đọc 

WHERE’S MOM?

Julie: 🔊 Mom! Mom?

The woman:🔊 What’s wrong?

Julie: 🔊 I can’t find my mother.

Police Officer: 🔊 What’s she wearing?

Julie: 🔊 She’s wearing a pink T-shirt and black pants.

Police officer: 🔊 What’s her phone number?

Julie:🔊 It’s 555-0182.

Mom: 🔊 Julie!

Julie: 🔊 Mom!

🔊 Be safe!

Bản dịch tiếng Việt: MẸ ĐÂU RỒI?

Julie: Mẹ! Mẹ đâu rồi?

Người phụ nữ: Có chuyện gì vậy?

Julie: Con không tìm thấy mẹ.

Cảnh sát: Mẹ cháu mặc gì?

Julie: Mẹ mặc áo phông màu hồng và quần đen.

Cảnh sát: Số điện thoại của mẹ cháu là gì?

Julie: Số của mẹ là 555-0182.

Mẹ: Julie!

Julie: Mẹ!

Hãy cẩn thận nhé!

B, Listen and sing.

Nghe và hát

Tiếng Anh: What’s Your Phone Number?

What’s your phone number?

Ring-a-ling-a-ling. Ring-a-ling-a-ling.

555-4321.

Ring-a-ling-a-ling-a-ling-ling.

Dịch sang Tiếng Việt: Số điện thoại của bạn là gì?

Số điện thoại của bạn là gì?

Reeng-a-ling-a-ling. Reeng-a-ling-a-ling.

555-4321.

Reeng-a-ling-a-ling-a-ling-ling

Bài ôn tập hôm nay đã giúp các em củng cố lại những từ vựng quen thuộc và luyện tập cách đặt câu đơn giản bằng tiếng Anh. Hy vọng các em sẽ tiếp tục chăm chỉ rèn luyện tại nhà để ghi nhớ kiến thức thật tốt và ngày càng tiến bộ hơn trong môn Tiếng Anh.

Lên đầu trang